Trong bối cảnh của tấm nhôm, thuật ngữ "máy đo" dùng để chỉ độ dày của tấm thép.
Nó là phép đo độ dày của tấm kim loại và thường được biểu thị dưới dạng giá trị số.
Số đo càng cao, tấm càng mỏng. Ngược lại, số đo càng thấp, tấm càng dày.
Hệ thống đo để đo độ dày kim loại tấm có thể khác nhau giữa các vật liệu khác nhau, nhưng đối với tấm nhôm, nó thường được đo bằng các thước đo từ 8 ĐẾN 30.
Như một ví dụ, tấm nhôm 8 thước dày hơn tấm 20 thước.
đo lường
Điều quan trọng cần lưu ý là hệ thống đo không được chuẩn hóa trên tất cả các vật liệu, vì vậy chỉ số đo có thể không cung cấp phép đo độ dày chính xác trừ khi vật liệu được chỉ định.
Ngoài ra, có các phương pháp khác để thể hiện độ dày tấm kim loại, chẳng hạn như inch hoặc milimét, có thể được sử dụng cùng với hoặc thay cho máy đo.
Biểu đồ đo nhôm* |
||
máy đo Con số |
Inch | MM |
7 | .1443 | 3.665 |
8 | .1285 | 3.264 |
9 | .1144 | 2.906 |
10 | .1019 | 2.588 |
11 | .09074 | 2.305 |
12 | .08081 | 2.053 |
14 | .06408 | 1.628 |
16 | .05082 | 1.291 |
18 | .04030 | 1.024 |
20 | .03196 | .812 |
22 | .02535 | .644 |
24 | .02010 | .511 |
26 | .01594 | .405 |
28 | .01264 | .321 |
30 | .01003 | .255 |
Biểu đồ đo thép nhẹ* |
||
máy đo Con số |
Inch | MM |
7 | .1793 | 4.554 |
8 | .1644 | 4.175 |
9 | .1495 | 3.797 |
10 | .1345 | 3.416 |
11 | .1196 | 3.038 |
12 | .1046 | 2.656 |
14 | .0747 | 1.897 |
16 | .0598 | 1.518 |
18 | .0478 | 1.214 |
20 | .0359 | .911 |
22 | .0299 | .759 |
24 | .0239 | .607 |
26 | .0179 | .454 |
28 | .0149 | .378 |
Cho dù đó là kim loại gì, GAUGE thể hiện độ dày của kim loại, và giá trị GAUGE càng lớn, độ dày càng nhỏ;
Tuy nhiên, cho các tấm kim loại khác nhau, độ dày tương ứng với giá trị GAUGE là khác nhau. Ví dụ, độ dày của tấm nhôm và tấm thép giống nhau 8 GAUGE lần lượt là 3.264mm và 4.175mm.
8 Tấm nhôm đo
Vì thế, khi sử dụng giá trị GAUGE để biểu thị độ dày kim loại, chất liệu của tấm kim loại phải được chỉ định.
số 52, Đường Đông Minh,
Trịnh Châu, hà nam, Trung Quốc
điện thoại:+86-371-66302886
Whatsapp:+8618137782032